Luckywin – 123b – Trường đại học Ngoại thương và hàng loạt trường đại học, học viện vừa công bố điểm sàn xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Học sinh tham dự ngày hội tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp năm 2023 – Ảnh: NGUYÊN BẢO
Tối 19-7, Trường đại học Ngoại thương đưa ra thông báo về mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Theo đó, mức điểm sàn xét tuyển của trường tại trụ sở chính và các cơ sở trực thuộc đều 23,5 điểm đối với tất cả các tổ hợp môn, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
Trước đó, năm 2022, Trường đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn chính thức với mức cao nhất là 28,40, thấp nhất là 27,5.
Tại cơ sở Hà Nội, nhóm ngành kinh tế, kinh tế quốc tế có mức điểm chuẩn là 28,40, nhóm quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, quản trị khách sạn, marketing có điểm chuẩn 28,20. Nhóm kế toán, tài chính ngân hàng điểm chuẩn là 27,80. Nhóm ngành luật điểm chuẩn là 27,50.
Tại cơ sở II – TP.HCM, nhóm ngành kinh tế, quản trị kinh doanh có điểm chuẩn là 28,25 điểm, nhóm ngành tài chính – ngân hàng, kế toán, kinh doanh quốc tế, marketing có điểm chuẩn 28,25 điểm.
Cũng trong tối 19-7, nhà trường công bố mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ phương thức xét tuyển kết hợp của Trường đại học Ngoại thương năm 2023
Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng vừa thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Theo đó, mức điểm sàn dao động từ 16 – 20 điểm, đã bao gồm điểm ưu tiên. Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm sàn cao nhất; 3 ngành có điểm sàn thấp nhất là xã hội học, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp đô thị, xã hội học cùng có mức sàn 16.
TT
Nhóm ngành
Tổ hợp
xét tuyển
Phương thức XT 2
xét tuyển dựa trên kết quả thi
tốt nghiệp THPT năm 2023
HVN01
Thú y
A00; A01; B00; D01
19
HVN02
Chăn nuôi thú y – thủy sản
A00; B00; B08; D01
17
HVN03
Nông nghiệp sinh thái và
nông nghiệp đô thị
A00; A09; B00; D01
16
HVN04
Công nghệ kỹ thuật
ô tô và cơ điện tử
A00; A01; A09; D01
18
HVN05
Kỹ thuật cơ khí
A00; A01; A09; D01
18
HVN06
Kỹ thuật điện, điện tử
và tự động hóa
A00; A01; A09; D01
18
HVN07
Logistics và quản lý chuỗi
cung ứng
A00; A09; C20; D01
20
HVN08
Quản trị kinh doanh,
thương mại và du lịch
A00; A09; C20; D01
18
HVN09
Công nghệ sinh học
và công nghệ dược liệu
A00; B00; B08; D01
18
HVN10
Công nghệ thực phẩm
và chế biến
A00; B00; D07; D01
19
HVN11
Kinh tế và quản lý
A00; C04; D07; D01
18
HVN12
Xã hội học
A09; C00; C20; D01
16
HVN13
Luật
A09; C00; C20; D01
18
HVN14
Công nghệ thông tin
và kỹ thuật số
A00; A01; A09; D01
19
HVN15
Quản lý đất đai, bất động sản và môi trường
A00; A01; B00; D01
17
HVN16
Khoa học môi trường
A00; A01; B00; D01
16
HVN17
Ngôn ngữ Anh
D01; D07; D14; D15
18
HVN18
Sư phạm công nghệ
A00; A01; B00; D01
Theo công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành sư phạm
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội công bố mức điểm sàn xét tuyển đại học chính quy dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, ngành thấp nhất từ 17 điểm, cao nhất tới 23 điểm.
Trước đó, năm 2022, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường đại học Công nghiệp Hà Nội xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 18,65 – 26,15 điểm.
Trong đó, ngành công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất toàn trường với 26,15 điểm, kế đến là ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 25,85 điểm.
Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT từng chương trình đào tạo của Trường đại học Công nghiệp Hà Nội cụ thể như sau:
TT
Mã ngành/ CTĐT
Tên ngành/chương trình
đào tạo
Tổ hợp môn xét tuyển
Mức điểm điều kiện đăng ký xét tuyển
1
7210404
Thiết kế thời trang
A00, A01, D01, D14
≥20.00
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01
≥20.00
3
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01, D04
≥20.00
4
7220209
Ngôn ngữ Nhật
D01, D06
≥20.00
5
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01, DD2
≥20.00
6
7310612
Trung Quốc học
D01, D04
≥18.00
7
7229020
Ngôn ngữ học
D01, D14, C00
≥18.00
8
7310104
Kinh tế đầu tư
A00, A01, D01
≥20.00
9
7320113
Công nghệ đa phương tiện
A00, A01
≥20.00
10
7340101
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01
≥20.00
11
7340115
Marketing
A00, A01, D01
≥20.00
12
7340125
Phân tích dữ liệu kinh doanh
A00, A01, D01
≥20.00
13
7340201
Tài chính – Ngân hàng
A00, A01, D01
≥20.00
14
7340301
Kế toán
A00, A01, D01
≥20.00
15
7340302
Kiểm toán
A00, A01, D01
≥20.00
16
7340404
Quản trị nhân lực
A00, A01, D01
≥20.00
17
7340406
Quản trị văn phòng
A00, A01, D01
≥20.00
18
7480101
Khoa học máy tính
A00, A01
≥21.00
19
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
A00, A01
≥20.00
20
7480103
Kỹ thuật phần mềm
A00, A01
≥21.00
21
7480104
Hệ thống thông tin
A00, A01
≥21.00
22
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
A00, A01
≥20.00
23
7480201
Công nghệ thông tin
A00, A01
≥23.00
24
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A00, A01
≥20.00
25
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A00, A01
≥22.00
26
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01
≥20.00
27
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
A00, A01
≥20.00
28
7510209
Robot và trí tuệ nhân tạo
A00, A01
≥20.00
29
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00, A01
≥20.00
30
75190071
Năng lượng tái tạo
A00, A01
≥19.00
31
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00, A01
≥20.00
32
75103021
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
A00, A01
≥19.00
33
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00, A01
≥22.00
34
75103031
Kỹ thuật sản xuất thông minh
A00, A01
≥20.00
35
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
A00, B00, D07
≥17.00
36
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00, B00, D07
≥17.00
37
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01
≥20.00
38
7519003
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
A00, A01
≥20.00
39
7510213
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
A00, A01
≥20.00
40
7510204
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
A00, A01
≥20.00
41
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
A00, A01
≥20.00
42
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
A00, A01
≥19.00
43
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00, B00, D07
≥17.00
44
7540203
Công nghệ vật liệu dệt, may
A00, A01, D01
≥19.00
45
7540204
Công nghệ dệt, may
A00, A01, D01
≥19.00
46
7720203
Hóa dược
A00, B00, D07
≥19.00
47
7810101
Du lịch
C00, D01, D14
≥20.00
48
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A01, D01, D14
≥20.00
49
7810201
Quản trị khách sạn
A01, D01, D14
≥20.00
50
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A01, D01, D14
≥18.00
Cũng trong ngày 19-7, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
Theo đó, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên, dao động từ 17 – 22 điểm.
Năm 2022, điểm chuẩn trúng tuyển dao động từ 21 – 29 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là kiến trúc với 29 điểm (thang 40). Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng với 21 điểm (thang 30).
Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển Trường đại học Kiến trúc Hà Nội
Tối 19-7, Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo mức điểm sàn và dự báo điểm chuẩn năm 2023 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và theo điểm thi đánh giá tư duy.
KeyWord Trending: 123b ee88 88i vin777 kuwin 789win 98win 32win king33 vipwin tg88 789f uu88 alo789 69vn qh88 mu88 kubet j88 u888 abc8 88clb 6623 gk88 sv66 ww88 mm99 sodo66 vz99 vg99 tk88 8s ko66 rr88 luckywin bk8